Cho 3.36l khí cl2 tác dụng với h2. hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 100ml nước thu được dung dịch B . tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch B biết khối lượng riêng của nước là 1,0g/ml và của dung dịch B là 1.132g/ml
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
B1: Hòa tan hoàn toàn một lượng Na vào H2O thu được 500 ml dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tính khối lượng Na cần dùng ?
b) tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A Biết khối lượng riêng của dung dịch A là 1,2 gam/ ml
Bài 1:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Na}=n_{Na_2O}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ a.m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\\ b.C_{MddA}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\\ C\%_{ddA}=\dfrac{0,4.40}{500.1,2}.100\approx2,667\%\)
cho 2,6 gam Zn áp dụng với 200 ml dung dịch hcl thu được ---------> Zn cl2 và khí cl2
a) tích khối lượng Zn thu được
b) tính nồng độ mol của 200 ml của dung dịch hcl
c) tính thể tích H2 ở ĐKTC
\(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
a) Sửa đề : tính khối lượng ZnCl2 thu được
Theo Pt : \(n_{Zn}=n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl2}=0,04.136=5,44\left(g\right)\)
b) Theo Pt : \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2.0,04=0,08\left(mol\right)\)\
\(C_{MddHCl}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4\left(M\right)\)
c) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 6.5 gam Zn tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ở dkc a) Tính giá trị V và khối lượng muối thu được sau phản ứng b) Tính nồng độ mol của dung dịch acid đã dùng c) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên đi qua 12g bột CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,1_____0,2______0,1_____0,1 (mol)
\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=1\left(M\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCuO (dư) + mCu = 0,05.80 + 0,1.64 = 10,4 (g)
Hòa tan hoàn toàn 10.6g Na2CO3 vào nước được 200ml dung dịch Na2CO3 . Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch trên. Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1.05g/ml
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(Na_2CO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Ta có: \(C\%=\dfrac{C_M.M}{10.D}\)
\(\rightarrow C\%=\dfrac{0,5.106}{10.1,05}=5,05\%\)
Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là
A. 1,6M và 0,8M
B. 1,6M và 1,6M
C. 3,2M và 1,6M
D. 0,8M và 0,8M
Chọn đáp án A
n M n O 2 = 69 , 6 87 =0,8 (mol); n N a O H = 0,5.4 = 2 (mol)
M n O 2 + 4HCl → M n C l 2 + C l 2 + 2 H 2 O
0,8 0,8 (mol)
C l 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O
0,8 1,6 0,8 (mol)
C M N a C l = 0 , 8 0 , 5 = 1,6(M); C M ( N a O H d ư ) = 2 - 1 ; 6 0 ; 5 = 0,8(M)
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl
a) Viết phương trình
b) tính thể tích CO2 sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn)
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCl
d) Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được hấp thụ hết 550 gam dung dịch NaOH 10%. tính khối lượng muối tạo thành (Ca=40,C=12,O=16,Na=23)
a, \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
d, \(m_{NaOH}=550.10\%=55\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{55}{40}=1,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{1,375}{0,1}=13,75>2\)
→ Pư tạo muối trung hòa Na2CO3.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Cho m gam Natri tác dụng với lượng nước dư thu được 600ml dung dịch bazo và 2,24 lít khí hidro Viết phương trình và tính m Tính nồng độ mol của dung dịch bazo tao thành Giả sử toàn bộ lượng dung dịch bazo thu được ở trên cho phản ứng với dung dịch H2SO4 10%. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng cho phản ứng này
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2 : Đốt cháy 2,7 gam Al trong 11,2 lít không khí (ở đktc). Sau phản ứng thu được những chất nào, khối lượng là bao nhiêu.(Biết trong không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích)
Bài 1 :
a) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
b) $n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol) \Rightarrow n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_{Na} = 0,5.23 = 11,5(gam)$
c) $n_{NaOH} = n_{Na} = 0,5(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,5}{0,2} = 2,5M$
$m_{H_2O} = D.V = 200.1 = 200(gam)$
$m_{dd} = 11,5 + 200 - 0,25.2 = 211(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,5.40}{211}.100\% = 9,48\%$
Bài 2:
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{11,2.20\%}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{^{to}}2Al_2O_3\\ Vì:\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow O_2dư\\ \Rightarrow Sau.p.ứng:Al_2O_3,O_2dư,N_2\\ n_{N_2}=\dfrac{80}{20}.0,1=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{N_2}=28.0,4=11,2\left(g\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,1-\dfrac{3}{4}.0,1=0,025\left(mol\right)\\ m_{O_2\left(dư\right)}=0,025.32=0,8\left(g\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{4}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,05=5,1\left(g\right)\)
Bài 2 :
$n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{11,2.20\%}{22,4} = 0,1(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 < n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
Sau phản ứng, thu được :
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,05(mol) \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,05.102 = 5,1(gam)$
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,075(mol) \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,1 - 0,075).32 = 0,8(gam)$
$n_{N_2} = 0,5 - 0,1 = 0,4(mol) \Rightarrow m_{N_2} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ b.0,5.......0,5.........0,5..........0,25\left(mol\right)\\ b.m_{Na}=0,5.23=11,5\left(g\right)\\ c.C\%_{ddA}=C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,5.40}{0,5.23+200.1-0,25.2}.100\approx9,479\%\)